Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2018

Cách lập bảng bảng cân đối kế toán ngân hàng mới nhất hiện nay

Cách lập bảng bảng cân đối kế toán ngân hàng mới nhất hiện nay

Bảng cân đối kế toán là gì? Bảng cân đối kế toán nói chung hay bảng cân đối kế toán ngân hàng nói riêng được gọi là bảng tổng kết tài sản, bởi đây thực chất là bảng cân đối giữa nguồn vốn và tài sản của một đơn vị trong một thời điểm cụ thể, hay nói cách khác bảng cân đối kế toán còn là sự cân đối giữa huy động nguồn vốn và cách sử dụng vốn như thế nào trong một đơn vị. Đây cũng chính là minh chứng rõ ràng nhất cho biết về hiện trạng nguồn lực kinh tế tại một đơn vị trong một thời điểm và cơ cấu tài trợ vốn trong đơn vị đó. Nội dung của bảng cân đối kế toán ngân hàng sẽ được thể hiện cụ thể nhất thông qua hệ thống các chỉ tiêu để phản ánh tình hình tài sản và nguồn để hình thành nên tài sản. Những chỉ tiêu này đều sẽ được phân loại theo từng loại, danh mục và có những mục tiêu rõ ràng, cụ thể nhất. Những chỉ tiêu đều sẽ được mã hóa nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc kiểm tra, đối chiếu hay xử lý các dữ liệu trên máy tính nó sẽ được phản ánh rõ nét nhất qua đầu năm hay cuối kỳ. Thế nào là bảng cân đối kế toán ngân hàng đầy đủ ? Bảng cân đối kế toán ngân hàng đầy đủ sẽ gồm có 2 phần (có thể được xây dựng theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) gồm “Tài sản” và “Nguồn vốn”. Phần TÀI SẢN + Xét về mặt kinh tế: số liệu phản ánh bên cột TÀI SẢN sẽ thể hiện những giá trị theo kết cấu hiện có tại doanh nghiệp cho tới thời điểm lập báo có gồm có tài sản cố định, hàng hóa, tiền tệ, vật liệu, những khoản đầu tư  hay nợ phải thu trong tất cả các khâu , những giai đoạn khác nhau trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. + Xét về mặt pháp lý: Những số liệu phản ánh bên cột TÀI sẽ phản ánh đầy đủ những tài sản hiện có trong đơn vị đang thuộc quyền quản lý,  và sử dụng trong chính doanh nghiệp. Phần NGUỒN VỐN + Xét về mặt kinh tế: số liệu thống kê ở cột  NGUỒN VỐN sẽ thể hiện rõ nét quy mô,  nội dung, và thực trạng về các tình hình tài chính bên trong đơn vị. + Xét về mặt pháp lý: Những số liệu bên cột Nguồn Vốn sẽ thể hiện những trách nhiệm pháp lý của đơn vị về những tài sản đang quản lý,  hay sử dụng đối với Nhà nước (vốn của Nhà nước), với nhà đầu tư, cổ đông, cấp vốn liên doanh, những khoản vốn vay với khách hàng, hay các đơn vị kinh tế, người lao động,….. Bên cạnh những cột chỉ tiêu trong  bảng cân đối kế toán ngân hàng thì còn có thêm cột phản ánh các mã số, cột chú thích, cột thể hiện số cuối kỳ, đầu kỳ nữa. Ý nghĩa quan trọng của bảng cân đối kế toán ngân hàng Bảng cân đối kế toán nói chung và ngân hàng nói riêng có vai trò cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý, thông qua bảng cân đối này người xem có thể nắm rõ nét toàn bộ các tài sản cùng những cơ cấu tài sản hiện có trong ngân hàng, doanh nghiệp, những tình hình rõ nét về nguồn và cơ cấu nguồn vốn ra sao. Từ đó người xem cũng có thể đánh giá được khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, kết quả của hoạt kinh doanh, thực trạng của việc sử dụng vốn, triển vọng  về tình trạng tăng trưởng tài chính, và mức độ phát triển nguồn vốn chủ sở hữu trong đơn vị. Cách lập bảng cân đối kế toán ngân hàng  Cách lập bảng cân đối kế toán ngân hàng bằng tiếng Anh, hay tiếng Việt thì đều có các bước thực hiện tương tự như nhau. Bạn cần phải thực hiện theo những bước như sau: Bảng cân đối kế toán là một trong những nghiệp vụ không phải là quá khó khăn đối với những ai có kinh nghiệm làm kế toán lâu năm. Nhưng phần này lại tạo nên rất nhiều những trở ngại, khó khăn cho người mới bắt đầu vào làm việc trong ngành kế toán, bởi vì có quá nhiều thông số cần phải được quan tâm xem xét. Để giúp cho các bạn có thể lập bảng cân đối kế toán một cách dễ dàng, hôm nay chuyên mục sẽ hướng dẫn những bước cụ thể và chi tiết nhất. Hãy cùng theo dõi thêm nội dung bên dưới đây nhé! Những thứ cần chuẩn bị khi lập bảng cân đối kế toán ngân hàng Trước khi tạo dựng lên một bảng cân đối kế toán, nhân viên kế toán cần phải phản ánh tất các những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ kế toán tổng hợp và các thông tin chi tiết liên quan, kiểm kê và phản ánh hàng tồn kho trong sổ kế toán trước khi chốt sổ. So sánh các khoản phải thu, phải chi và đối chiếu giữa dữ liệu tổng hợp và chi tiết, những số liệu trên sổ kế toán cùng những số thực kiểm kê sau đó khóa sổ kế toán và tính chính xác số dư các khoản. Chi tiết cách tạo bảng cân đối kế toán Khi tạo lập bảng cân đối kế toán, các chỉ số liên quan đến các tài khoản phản ánh số dư nợ, thì người kế toán cần phải căn cứ vào những số dư nợ để ghi chính xác nhất. Các chỉ số liên quan đến các tài khoản phản ánh nguồn vốn, có số dư thì căn cứ vào những số dư trong tài khoản để có thể ghi chuẩn xác nhất. Các khoản thu và các khoản phải trả phải được ghi nhận dựa trên chi tiết số dư của các khoản phải thu và các khoản phải trả. Nếu số dư là dư nợ, số dư đó phải xuất hiện trong phần "Tài sản". Nếu số dư chi tiết là số dư, hãy ghi vào phần "Nguồn vốn". Một số chỉ tiêu liên quan đến tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự phòng (như tài khoản 214, 129, 229, 139, 159) luôn có số dư là Có, nhưng khi lên bảng bảng cân đối kế toán ngân hàng  thì cần phải ghi theo số âm. Các tài khoản vốn như 412, 413 và 421, nếu có số dư trên bên nợ, phải được ghi trong phần "Nguồn vốn",  nhưng sẽ được ghi theo số âm. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán ngân hàng và cách trình bày Việc chuẩn bị và trình bày bảng cân đối kế toán ngân hàng hay doanh nghiệp cần phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung về việc trình bày cũng như lập các báo cáo tài chính. Dưới đây là một số nguyên tắc mà kế toán nên ghi nhớ. Trên bảng cân đối kế toán, những mục là tài sản và nợ phải được trình bày riêng lẻ trong thời gian ngắn và dài hạn, tùy thuộc vào thời hạn của chu kỳ kinh doanh thông thường, như sau: Đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng: Tài sản và nợ phải trả được phân loại là ngắn hạn và dài hạn theo các điều kiện sau: + Tài sản và nợ phải trả cần phải được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ ngày chấm dứt kỳ kế toán  được phân loại là ngắn hạn. + Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán hơn 12 tháng kể từ ngày chấm dứt kỳ kế toán được phân loại là dài hạn. Đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh thông thường trên 12 tháng: Tài sản và nợ phải trả được phân loại là ngắn hạn và dài hạn theo các điều kiện sau: + Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh thông thường, được phân loại là ngắn hạn + Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong một thời gian dài hơn chu kỳ kinh doanh thông thường và được phân loại là dài hạn. Cách đọc bảng cân đối kế toán ngân hàng Các bạn có thể tham khảo và thực hành thêm cách đọc bảng cân đối kế toán của  các  ngân hàng trên mạng internet như: Bảng cân đối kế toán ngân hàng Vietcombank Bảng cân đối kế toán ngân hàng Sacombank Bảng cân đối kế toán ngân hàng bidv …. Mẫu bảng cân đối kế toán trên excel mới nhất theo thông tư 200 Mẫu bảng cân đối kế toán trên Excel mới nhất cung cấp dưới đây được yêu cầu trình bày chuẩn xác theo thông tư 200  hiện nay. Cách lập bảng cân đối kế toán được thể hiện cụ thể và chi tiết tới từng chỉ tiêu kế toán. Chú ý: Bắt đầu từ ngày 1/1/2017 chỉ có duy nhất bảng cân đối kế toán được trình bày theo thông tư 200, mà sẽ không còn bảng cân đối kế toán ngân hàng được trình bày Thông tư 133 như trước đây nữa -> Thay thế sẽ là bảng Báo cáo tình hình tài chính sẽ được trình bày theo Thông tư 133 Mẫu BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Ban bố theo thông tư 200/2014/TT-BTC bắt đầu từ ngày 22/12/2014 từ  Bộ Tài chính) Ngày…tháng…năm) (Áp dụng đối với những đơn vị có hoạt động liên tục) Đơn vị :.............     TÀI SẢN Tên mã số   Thuyết minh Chi tiết số cuối năm (3) Chi tiết số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN   100       I. Tiền cùng những khoản tương đương tiền 110       1. Tiền mặt 111       2. Những khoản tương ứng với tiền   112       II. Khoản đầu tư ngắn hạn về tài chính 120       1. Chứng khoán dùng trong kinh doanh 121       2. Khoản dự phòng giảm giá cho chứng khoán kinh doanh (*) 122   (…) (…) 3. Khoản đầu tư đang giữ tới ngày đáo hạn   123         III. Các khoản thu ngắn hạn trong doanh nghiệp 130       1. Khoản thu ngắn hạn của khách hàng 131       2. Khoản trả trước cho người bán hàng trong ngắn hạn 132       3. Khoản phải thu trong nội bộ ngắn hạn 133       4. Khoản phải thu theo kế hoạch về bản hợp đồng xây dựng 134       5. Khoản phải thu về việc cho vay ngắn hạn 135       6. Các khoản thu ngắn hạn khác 136       7. Khoản khoản phải thu dự phòng khó đòi lại(*) 137       8. Tài sản đang thiếu nợ cần xử lý 139       IV. Hàng tồn kho 140       1. Hàng tồn kho 141       2. Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149   (…) (…)           V. Những khoản tài sản ngắn hạn khác 150       1. Khoản phí trả trước ngắn hạn 151       2. Các khoản thuế GTGT sẽ được khấu trừ 152       3. Thuế cùng những khoản phải thu trong Nhà nước 153       4. Những giao dịch mua bán về trái phiếu Chính phủ 154       5. Những tài sản ngắn hạn khác 155       B - TÀI SẢN DÀI HẠN   200       I. Những khoản phải thu trong dài hạn 210       1. Khoản phải thu dài hạn từ khách hàng 211       2. Trả trước cho  những người bán dài hạn 212       3. Vốn kinh doanh ở những doanh nghiệp trực thuộc 213       4. Khoản phải thu nội bộ dài hạn 214       5. Khoản phải thu cho vay dài hạn 215       6. Những khoản phải thu dài hạn khác 216       7. Những khoản phải thu dài hạn khó đòi (*)   219   (...) (...) II. Tài sản cố định 220       1. Tài sản hữu hình cố định 221       - Tài sản Nguyên giá 222       - Giá trị hao mòn theo luỹ kế (*) 223   (…) (…) 2. tài sản cố định dùng để thuê tài chính 224       - Tài sản Nguyên giá 225       - Giá trị tài sản hao mòn luỹ kế (*) 226   (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227       - Tài sản Nguyên giá 228       - Giá trị tài sản hao mòn  luỹ kế (*) 229   (…) (…) III. Bất động sản dùng trong đầu tư 230       - Tài sản Nguyên giá 231       - Giá trị tài sản hao mòn  luỹ kế (*) 232             (…) (…) IV. Các tài sản dài hạn dở dang1. Những khoản chi phí dang dở trong kinh doanh và sản xuất2. Chi phí xây dựng cơ bản đang dang dở 240241242                 V. Khoản đầu tư tài chính dài hạn 250       1. Khoản đầu tư vào công ty con 251       2.Khoản đầu tư trong những doanh nghiệp  liên doanh, liên kết 252       3. Khoản đầu tư vào đơn vị khác4. Khoản dự phòng dùng đầu tư dài hạn (*) 253254       5. Khoản đầu tư giữ tới ngày đáo hạn 255   (…) (…) VI. Tài sản dài hạn khác 260       1. Những khoản chi phí trả trước dài hạn 261       2. Tài sản thuế hoãn lại thu nhập 262       3. Những thiết bị dùng để thay thế dài hạn 263       4. Những tài sản dài hạn khác 268       TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)   270       C - KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ   300       I. Nợ phải trả ngắn hạn 310       1. Phải trả trong ngắn hạn cho người bán 311       2.Khoản tiền người mua trả trước ngắn hạn 312       3. Thuế cùng những khoản nộp Nhà nước 313       4. Khoản trả cho người lao động 314       5. Chi phí cần trả trong ngắn hạn 315       6. Khoản phải trả trong nội bộ ngắn hạn 316       7. Khoản phải trả cho hợp đồng xây dựng 317       8. Doanh thu chưa được thực hiện trong ngắn hạn 318       9. Những khoản phải trả trong ngắn hạn khác 319       10. Vay và nợ  để thuê tài chính 320       11. Khoản Dự phòng trả trong ngắn hạn 321       12. Quỹ dùng để khen thưởng,..phúc lợi,... 322       13. Quỹ dùng để bình ổn giá 323       14. Giao dịch mua bán các trái phiếu Chính phủ   324       II. Khoản nợ dài hạn 330       1. Khoản phải trả người bán dài hạn 331       2. Khoản tiền người mua trả trước dài hạn 332       3. Chi phí cần trả trong dài hạn 333       4. Khoản phải trả về nội bộ vốn kinh doanh 334       5. Khoản phải trả trong nội bộ dài hạn 335       6. Doanh thu dài hạn chưa thực hiện 336       7. Những khoản phải trả dài hạn khác 337       8. Vay và nợ để thuê tài chính trong dài hạn 338       9. Khoản chuy đổi trái phiếu chính phủ 339       10. Cổ phiếu ưu đãi 340       11. Khoản thuế thu nhập phải trả được hoãn lại 341       12. Khoản dự phòng dài hạn phải trả 342       13. Quỹ dùng để phát triển khoa học &  công nghệ   343       D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400         I. Nguồn vốn của chủ sở hữu 410       1. Vốn đóng góp từ chủ sở hữu    - Cổ phiếu phổ thông     - Cổ phiếu ưu đãi 411411a411b       2. Số dư vốn cổ phần 412       3. Quyền được phép chuyển đổi trái phiếu 413       4. Vốn chủ sở hữu khác 414       5. Cổ phiếu quỹ (*) 415   (...) (...) 6. Chênh lệch về tài sản đánh giá lại 416       7. Chênh lệch về tỷ giá hối đoái 417       8. Quỹ đầu tư dùng cho phát triển 418       9. Quỹ hỗ trợ để sắp xếp lại doanh nghiệp 419       10. Quỹ thuộc vốn chủ sở hữu khác 420       11. Khoản lợi nhuận chưa phân phối sau thuế     - LNST chưa được phân phối cuối kỳ trước     - LNST kỳ này chưa phân phối 421421a421b       12. Nguồn vốn dùng để  XDCB   422       II. Các nguồn quỹ và kinh phí khác 430       1. Nguồn kinh phí 431       2. Nguồn kinh phí dùng để hình thành TSCĐ 432       TỔNG  NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)   440                                                                                                                                                                                                            Lập, ngày ... tháng ... năm ..                          Người lập biểu          Kế toán trưởng          Giám đốc                          (Ký, họ tên)       - Số chứng chỉ hành nghề kế toán;       - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán         (Ký, họ tên)       (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1)   Các chỉ tiêu không có số liệu sẽ  được miễn kê khai nhưng tuyệt đối không được chỉnh sửa lại “Mã số” chỉ tiêu. (2)   Những số liệu ở dấu (*) sẽ được viết bằng số âm trong dấu ngoặc đơn (...). (3)   Những doanh nghiệp lấy kỳ kế toán là dương lịch (X) thì “Số cuối năm” được phép ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” được phép trình bày là  “01.01.X”.  (4) Đối người lập bảng cân đối kế toán ngân hàng , hay các đơn vị khác thì cần phải ghi rõ thông tin về  Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ hay là Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Nếu người lập là cá nhân thì cũng cần phải trình bày rõ “Số về chứng chỉ hành nghề kế toán” trong đó. Cách download bảng cân đối kế toán Bạn chỉ cần nhanh chóng truy cập vào một trong những địa chỉ cung cấp bảng cân đối kế toán uy tín, thực hiện tải xuống theo hướng dẫn là hoàn toàn có thể sở hữu được bảng cân đối kế toán theo đúng ý muốn. Trên đây là một số thông tin về cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngân hàng. Mong rằng thông qua bài viết này bạn đọc có thể nhận được nhiều thông tin hữu ích.

Coi thêm ở: Cách lập bảng bảng cân đối kế toán ngân hàng mới nhất hiện nay

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét