1. GF là gì? Ý nghĩa thông dụng thường gặp ở giới trẻ Như chúng ta đã nói, GF là cụm từ viết tắt khá ngắn gọn và co phép mọi người có thể dịch ra theo nhiều nghĩa khác nhau. Trước tiên là những ý nghĩa phổ biến, được sử dụng nhiều trong cuộc sống thường ngày, vậy khi đó, GF biểu thị cho những giá trị nào? GF có thể biết đến là một từ viết tắt của cụm từ Girl Friend. Khi được dịch sang nghĩa tiếng Việt thì có nghĩa làBạn gái. Đương nhiên có thể nói tới người bạn giới tính nữ với mối quan hệ bình thường hoặc là người bạn gái mang nghĩa là người yêu đều dùng chung một từ Girl Friend. Trong ngôn ngữ thường ngày, nếu sử dụng từ GF với ý nghĩa vừa nêu thì bạn có thể nói trong phạm vi bạn bè thân thiết vì họ sẽ hiểu ngay bạn muốn nói điều gì với ý nghĩa của từ GF được nhắc tới. Chẳng hạn như có thể nói với bạn bè, anh chị của mình rằng: GF của tao đang ốm, hôm nay tao phải qua nhà chăm sóc cô ấy. Nếu sử dụng từ GF với ý nghĩa là Girl Friend thì sẽ luôn có một cụm từ viết tắt khác được song hành cùng với nó. Đó là từ BF. Vậy BF là gì? Nếu GF là Girl Friend thì BF là Boy Friend, khi dịch sang tiếng Việt nó sẽ mang nghĩa là người bạn trai. Tương tự như cách hiểu của GF thì BF có thể hiểu là đang chỉ đến người bạn trai bình thường hoặc người yêu. Trong cụm từ BF cũng có thể dịch ra rất nhiều ý nghĩa khác nhau mà thông qua một câu chuyện hài hước, dễ thương dưới đây, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được sự đa dạng trong các cách hiểu đó. GF là gì? Có hai người, một câu bé và một cô bé nói chuyện với nhau. Cậu bé nói với cô bé như thế này: - Tớ là BF của cậu. Ngay lập tức, cô bé hỏi lại: - BF là gì? Lúc này, cậu bé thích thú đáp lại: BF chính làBest Friend(người bạn tốt nhất) Một thời gian dài sau đó, khi cả cậu bé và cô bé đó đều đã trưởng thành và cả hai cùng hẹn hò với nhau, người con trai là cậu bé ngày nào lại nói: “Anh chính là BF của em”. Cô gái thẹn thùng hỏi người con trai rằng: “BF là gì vậy anh?”. Chàng trai chững chạc đáp lời: BF là Boy Friend (Người yêu) Một thời gian sau đó, hai người đã kết hôn với nhau và có những đứa con rất dễ thương, lúc này, người con trai đó đã là một người chồng đầy trách nhiệm, lại nói với vợ anh ta rằng: Bây giờ anh là BF của em. Người vợ tiếp tục hỏi chồng mình rằng: BF là vì vậy? Người đàn ông đó liền quay ra nhìn những đứa con đáng yêu của họ rồi đáp: Đó chính là Baby’s Father. Vài chục năm sau đó khi hai người đã già cả, họ thường xuyên cùng nhau ngồi ngắm hoàng hôn, ông lão nói với bà lão rằng: Tôi là BF của bà. Vẫn là câu hỏi quen thuộc ngày nào, bà hỏi lại: BF là gì hả ông? Lúc này, ông lão nở nụ cười hạnh phúc đầy mãn nguyện mà rằng: Đó là Be Forever (Mãi mãi) Câu chuyện thú vị này đã mang đến cho chúng ta rất nhiều ý nghĩa về từ BF. Cũng tương tự như vậy, từ BF mang theo nhiều nghĩa ngoài việc thể hiện rằng đó là ý chỉ người bạn gái. Vậy trong các trường hợp khác, GF là gì? 2. GF là gì? Ý nghĩa trong sinh vật học GF trong giới sinh vật là từ viết tắt của cụm Gold Fish, nó có nghĩa là con cá vàng. Đây là một loài cá thể hiện ý nghĩa may mắn đối với những ai bắt được nó. Chẳng hạn như loài cá sú vàng có thể mang đến giá trị kinh tế cao cho những người ngư dân và đồng thời rất có giá trị đối với nền y học vì chúng sẽ được sử dụng để làm chỉ nha khoa. Ngoài loại có sú vừa làm ví dụ ở trên thì thực tế, chúng ta có thể biết tới hàng trăm loại cá vàng khác. Trong đó có thể kể tới những cái tên điển hình như: - Cá vàng long nhãn: loại cá phổ biến, có thể nhìn thấy nhiều trong các hộ gia đình nuôi cá cảnh. - Comet Goldfish – cá sao chổi vàng: cũng là một loài cá phổ biến và thường bị nhầm lẫn với cá vàng long nhãn do có những đặc điểm rất giống nhau. Tuy nhiên loài Comet Goldfish lại có thân hình thon dài và mảnh mai hơn - Shubunkin Goldfish: loài cá này có pha trộn một chút màu xanh và trắng trên cơ thể kèm theo một vài đốm màu cam, đen. Ý nghĩa của GF trong sinh vật học - Wakin – Goldfish: được nuôi nhiều nhất ở Nhật Bản, có kích thước khá lớn và dài khoảng 30cm. Loài cá này có sự kết hợp 50 – 50 giữa hai màu trắng và đỏ nhưng vẫn thuộc họ cá vàng. - Cá vàng Ryukin Nhật: đến từ hòn đảo Ryukin của Nhật, được nuôi độc quyền tại xứ xở Mặt trời mọc này. Loài Ryukin có một bướu to ở phần đầu, vây nhô lên cao, đuôi dài và nhiều thùy. - Cá vàng Ranchu: giá của những chú cá này không hề rẻ. Đặc điểm là có thân hình ngắn, mập mạp với màu sắc rất đa dạng. Do mang giá trị kinh tế cao cho người nuôi cho nên giống cá này được chăm sóc rất kỹ với chế độ ăn khoa học. 3. Ý nghĩa của GF trong giới công nghệ GF được sử dụng trong tên miền internet với vị trí là cái đuổi của tên miền. Nhưng không phải bất cứ tên miền nào cũng có thể sử dụng đuôi GF vì đuôi này chỉ dành cho tên miền cao cấp của quốc gia thuộc Pháp, đất nước Guiana. Tên miền đuôi GF thuộc sự quản lý của ISP NET PLUS. Tuy nhiên, tại những trang có tên miền đuôi GF này lại không hề mang bất cứ thông tin gì về việc phải làm sao để có thể đăng ký được tên miền cho nên nó rất ít được sử dụng. Ý nghĩa của GF trong giới công nghệ Như vậy, có rất nhiều hoàn cảnh có thể sử dụng từ viết tắt GF. Tùy vào từng trường hợp mà từ GF sẽ được dịch ra với những ý nghĩa khác nhau. Vậy cho nên trong quá trình sử dụng các bạn cần phải lưu ý cẩn thận để tránh việc nhầm lẫn không đáng có xảy ra. Có thể còn rất nhiều ý nghĩa khác nữa của từ GF mà bạn biết nhưng chưa được đề cập trong bài viết này. Hãy chia sẻ với chúng tôi về điều đó nhé. Qua bài viết này chúng tôi đã gửi tới bạn các thông tin bổ ích và thú vị để bạn hiểu GF là gì cũng như các cách dùng của từ GF. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn ở trong rất nhiều trường hợp khác nhau.
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây: GF là gì? Những ý nghĩa thú vị của từ GF
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét