Người lao động là gì? Người lao động là người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động Người sử dụng lao động là gì? Người sử dụng lao động là một bên chủ thể của quan hệ pháp luật lao động, gồm các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các cơ quan tổ chức nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam, các cá nhân và hộ gia đình có thuê mướn, sử dụng người lao động. Độ tuổi của người lao động Theo quy định tại điểm 1 điều 3 Bộ luật lao động 2012 thì tuổi lao động được tính khi người đó đủ 15 tuổi đến thời điểm nghỉ hưu. Trong khi đó, tuổi nghỉ hưu được xác định như sau: Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi nam giới đủ 60 tuổi, nữa đủ 55 tuổi. Tại điều 164 Bộ luật lao động 2012 có quy định: Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người đủ 13 tuổi đến 15 tuổi làm các công việc nhẹ và phải đảm bảo những quy định sau đây: A, Phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật và phải được sự đồng ý của người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi; b) Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến giờ học tại trường học của trẻ em; c) Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi; Bạn có thể quan tâm: Tải miễn phí mẫu hợp đồng lao động Các quyền cơ bản của người lao động Làm việc phải phù hợp với các điều khoản của hợp đồng làm việc mà các điều khoản đó khổng thể kém hơn so với quy định của luật lao động. Nhân viên có quyền được hưởng tiền lương đúng với năng lực và công việc. Trả lương ít nhất một lần một tháng, trong thời gian cố định và được xác định trước. Điều kiện làm việc phải đúng theo quy định với luật bảo vệ sức khỏe lao động, vệ sinh và an toàn lao động. Người lao động có quyền được nghỉ phép hàng năm, được trả lương trong thời gian nghỉ phép năm. Người sử dụng lao động không thể thông báo hoặc tự ý chấm dứt hợp đồng lao động trong thời kỳ người lao động mang thai cũng như trong thời gian nghỉ thai sản Bạn có thể quan tâm: Tải miễn phí mẫu phụ lục hợp đồng Nghĩa vụ của người sử dụng lao động Về phía người sử dụng lao động phải có những nghĩa vụ sau: Thông báo cho nhân viên mới biết được các nhiệm vụ, công việc phải làm; Người sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm môi trường làm việc lành mạnh, an toàn; đối với những công việc mang tính chất dễ gây ra thương tích thì phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và đảm bảo mức độ an toàn cho người lao động; Người sử dụng lao động phải trả tiền lương đúng thời hạn và đầy đủ như những gì đã ký trong hợp đồng lao động; Thanh toán thù lao cho thời gian nghỉ ốm, chế độ nghỉ phép cho người lao động; Tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ nhân viên, người lao động nâng cao trình độ nghề nghiệp; Người sử dụng lao động phải có nghĩa vụ một cách khách quan và đánh giá công bằng về kết quả công việc người lao động; Trong trường hợp, người lao động muốn nghỉ việc hoặc kết thúc hợp đồng lao động đúng theo quy định của công ty, thì người sử dụng lao động phải có nghĩa vụ thanh toán và hoàn trả đầy đủ các chứng từ cũng như lương, thưởng cho người lao động. Ngoài ra, người sử dụng lao động không thể chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian nhân viên đang nghỉ phép năm cũng như khi nhân viên khi chưa hết hạn hợp đồng lao động. Bạn có thể quan tâm: Tải miễn phí mẫu biên bản thanh lý hợp đồng
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây: Nghĩa vụ và quyền của người lao động và người sử dụng lao động khi ký hợp đồng lao động
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét