Bài viết này sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu cụ thể khái niệm nhập cảnh là gì và những điều cần lưu ý về luật nhập cảnh tại Việt Nam. 1. Nhập cảnh là gì? Theo từ điển tiếng Việt, nhập cảnh là một từ Hán Việt. Do đó chúng ta có thể phân tích ý nghĩa của từng từ trong đó ra để hiểu cặn kẽ thế nào là nhập cảnh. Theo đó, “nhập” là đi vào trong còn “cảnh” là cổng. Như vậy, Nhập cảnh theo từ điển là đi vào trong lãnh thổ của một đất nước, nó được sử dụng để phân biệt với xuất cảnh – tức là đi ra khỏi lãnh thổ của một đất nước. Theo quy định của Pháp luật tại Khoản 4, Điều 3 của Luật 47/2014/QH13 về Luật Xuất cảnh – Nhập cảnh – Quá cảnh – Cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam thì nhập cảnh vào Việt Nam chính là việc người nước ngoài đi vào lãnh thổ của Việt Nam thông qua cửa khẩu Việt Nam. Nhập cảnh là gì? Trong Luật Xuất nhập cảnh còn đưa ra những quy định hết sức rõ ràng với các nội dung thể hiện sau: Ai nhập cảnh? Ở đây người nhập cảnh có trách nhiệm trình bày rõ ràng bản thân là người nước ngoài có mang theo giấy tờ xác định có quốc tịch nước ngoài hay người không có quốc tịch. Địa điểm nhập cảnh tại cửa khẩu. Cửa khẩu chính là nơi cho phép người nước ngoài thực hiện việc xuất – nhập cảnh – quá cảnh. Cửa khẩu có thể nằm ở vùng biên giới hoặc là các sân bay. Như vậy có thể thấy rằng, việc nhập cảnh vào trong lãnh thổ Việt Nam chính là việc người nước ngoài vào trong lãnh thổ Việt Nam. Và để có thể được nhập cảnh thì các cá nhân người nước ngoài cần phải tuân thủ theo những nguyên tắc có trong quy định của pháp luật. Ngoài ra họ còn cần phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện đầy đủ những thủ tục. Vậy những thủ tục quan trọng nhất mà một người muốn nhập cảnh cần nắm rõ là gì? Hãy khám phá ngay những kiến thức quan trọng đó ở nội dung tiếp theo: 2. Những quy định về luật nhập cảnh tại Việt Nam Với những gì đã chia sẻ ở trên, chắc hẳn chúng ta đã hiểu rõ nhập cảnh là gì? Nhập cảnh là một hoạt động được quy định ở trong pháp luật Việt Nam, chính vì thế cho nên việc nắm rõ luật về vấn đề này sẽ là điều kiện tiên quyết để chúng ta đảm bảo thực hiện đúng theo pháp luật về việc nhập cảnh. 2.1. Văn bản pháp luật quy định việc nhập cảnh Các quy định của pháp luật về việc nhập cảnh nằm cụ thể trong những điều khoản sau đây: + Luật số 47/2014/QH13 – Luật xuất cảnh – Nhập cảnh – Quá cảnh – Cư trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam. Văn bản này được ban hành sẽ thay thế cho Pháp lệnh Xuất – nhập cảnh của người nước ngoài ở Việt Nam được ban hành năm 2000. + Thông tư 4/2015/TT – BCA quy định về mẫu giấy tờ có liên quan tới Xuất – nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam, được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công An. + Thông tư số 31/2015/TT – BCA hướng dẫn cấp thẻ tạm trú, thị thực, giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết việc thường trí cho người nước ngoài ở Việt Nam, được ban hành bởi Bộ Công an. + Thông tư số 04/2016/TT – BNG hướng dẫn làm thủ tục cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn việc tạm trú đối với người nước ngoài ở Việt Nam nằm trong thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Ngoài những điều khoản, thông tư trên thì còn nhiều nội dung khác liên quan tới thủ tục nhập cảnh, được quy định ở trong các văn bản khác của Chính phủ, các Bộ Tài Chính và Bộ Ngoại Giao. 2.2. Nguyên tắc khi nhập cảnh vào Việt Nam Những người nước ngoài khi có nhu cầu nhập cảnh vào đất nước Việt Nam thì cần tuân theo các nguyên tắc sau đây, lấy cơ sở pháp lý tại Điều 4, Luật Xuất – nhập cảnh: - Nguyên tắc 1: Tuân thủ các quy định trong Luật Xuất nhập cảnh và những quy định khác của Pháp luật tại Việt Nam. Tuân thủ các điều ước quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên - Nguyên tắc 2: Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, nhập cảnh đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và có mối quan hệ bình đẳng với quốc tế. - Nguyên tắc 3: Đối với người nước ngoài có nhiều hộ chiếu thì chỉ được dùng một hộ chiếu để phục vụ cho các hoạt động xuất – nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Luật nhập cảnh tại Việt Nam 2.3. Điều kiện nhập cảnh tại Việt Nam Để có thể được nhập cảnh vào bất cứ quốc gia nào ở trên thế giới thì chúng ta cũng cần phải đáp ứng được những điều kiện tối thiểu. Và tùy vào từng quốc gia sẽ có những quy định về điều kiện nhập cảnh khác nhau. Tại Việt Nam cũng vậy. Tùy vào tình hình kinh tế - chính trị - xã hội của từng quốc gia để đưa ra những quy định riêng về luật nhập cảnh. Do đó, chẳng khó để hiểu vì sao có đất nước lại đặt ra những điều kiện vô cùng khó khăn đối với người nước ngoài muốn nhập cảnh trong khi có đất nước lại tỏ ra khá dễ dàng ngay ở những điều kiện đưa ra. Vậy Việt Nam thuộc trường hợp nào? Để nhập cảnh vào Việt Nam bạn cần đáp ứng những điều kiện gì? Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nội dung sau đây nhé. Người nước ngoài nếu như muốn nhập cảnh vào Việt Nam thì cần phải đáp ứng 2 điều kiện như sau: - Điện kiện thứ nhất: cần có hộ chiếu, hoặc giấy tờ có giá trị đi lại đối với quốc tế và buộc phải có thị thực. - Điều kiện thứ hai: không thuộc những trường hợp nằm trong quy địnhChưa cho nhập cảnh Trong đó: - Ở điều kiện thứ nhất, có 3 loại giấy tờ quan trọng được đề cập đến đó chính là Hộ chiếu, thị thực, giấy tờ có giá trị đi lại đối với quốc tế. Có hai loại là Hộ chiếu và giấy tờ có giá trị quốc tế thì có thể thay thế cho nhau, còn Thị thực thì buộc người nhập cảnh phải có. + Hộ chiếu hay thường gọi với tên gọi tiếng Anh là Passport, chính là một loại giấy tờ tùy thân dành cho bạn khi đi ra nước ngoài. Trên hộ chiếu có ghi rõ ràng các nội dung về cá nhân của người nhập cảnh chẳng hạn như tên họ, quốc tịch,... + Giấy tờ có giá trị quốc tế: được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho cá nhân không có quốc tịch hiện đang cư trú ở tại quốc gia đó, đồng thời được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam chấp thuận. + Thị thực: Đây được cho là giấy tờ quan trọng nhất, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Thị thực cho phép những người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Có nhiều người không hiểu rõ thế nào là thị thực và có bao nhiêu loại thị thực thì có thể xem nội dung chia sẻ có liên quan trên website timviec365.vn. 3. Những hành vi bị nghiêm cấm khi nhập cảnh theo luật của Việt Nam Không những các bạn phải tuân thủ nghiêm ngặt những nguyên tắc cơ bản ở trên thì việc nắm bắt rõ các hành vi bị nghiêm cấm khi nhập cảnh vào Việt Nam cũng là điều vô cùng quan trọng. Sau đây chính là những hành vi bị nghiêm cấm khi nhập cảnh dựa vào luật pháp của Việt Nam: - Cản trở cơ quan, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ về xuất – nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam. - Cư trú hay nhập cảnh trái phép ở Việt Nam, làm giả hay sử dụng các giấy tờ giả để thực hiện thủ tục nhập cảnh. Những hành vi bị nghiêm cấm khi nhập cảnh - Cố tình cung cấp các thông tin, tài liệu không đúng sự thật để nhằm mục đích được nhập cảnh vào Việt Nam. - Lợi dụng việc nhập cảnh để chống phá nhà nước Việt Nam, xâm hại đến lợi ích, quyền lợi hợp pháp của những tổ chức, cơ quan, cá nhân khác. Đây chính là hành vi nhập cảnh sai mục đích của người nước ngoài. - Thực hiện việc mua bán, thuê – cho thuê, mượn - cho mượn, tẩy xóa hoặc sửa chữa các nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh để thực hiện nhập cảnh. Những điều trên được căn cứ vào cơ sở pháp lý tại Điều 5 Luật Xuất nhập cảnh. 4. Những trường hợp được quy định Chưa cho nhập cảnh Theo điều 21 của Luật Xuất nhập cảnh thì người nước ngoài sẽ không được phép nhập cảnh vào đất nước Việt Nam nếu thuộc vào một trong số những trường hợp sau đây: - Không có đầy đủ giấy tờ theo điều kiện thứ nhất được phép Nhập cảnh. - Trẻ em dưới 14 tuổi không có người thân là cha mẹ hoặc người giám hộ, người được ủy quyền đi cùng. - Các trường hợp làm giả giấy tờ, khai thông tin sai sự thật để được cấp giấy tờ cho phép nhập cảnh - Những trường hợp bị mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh tâm thần gây ảnh hưởng tới sức khỏe của cả cộng đồng. - Người đã bị trục xuất khỏi đất nước Việt Nam trong thời hạn chưa quá 3 năm tính từ thời điểm quyết định trục xuất có hiệu lực. - Trường hợp bị buộc xuất cảnh trong thời hạn chưa quá 6 tháng tính từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực. - Lý do phòng chống dịch bệnh, thiên tai - Lý do an ninh, quốc phòng, trật tự và an toàn xã hội Có thể bạn đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thế nhưng không được nhập cảnh thì hãy cân nhắc tới những lý do vừa kể trên nhé. Quy định Chưa cho nhập cảnh Thêm một điểm khác bạn cần phải quan tâm đến đó chính là “Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh”. Nhiều cơ quan, cá nhân có thẩm quyền này chứ không riêng gì người đứng đầu các đơn vị kiểm soát việc nhập cảnh. Những người đứng đầu đơn vị kiểm soát chỉ có thẩm quyền chưa cho một cá nhân nào đó nhập cảnh ở trong 6 trường hợp đầu tiên, còn những trường hợp tiếp sau thì thẩm quyền sẽ thuộc về lần lượt các cơ quan: + Bộ trưởng Bộ Y tế + Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn + Bộ trưởng Bộ Công an + Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Như vậy, chúng ta thông qua bài viết này đã hiểu được nhập cảnh là gì và những điều luật liên quan đến việc nhập cảnh. Thông qua những thông tin vô cùng bổ ích này bạn đã có thể giải thích được cho những trường hợp thực tế. Chúc các thục tục nhập cảnh của bạn sẽ thuận lợi, tuân thủ đúng pháp luật Việt Nam.
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây: Những điều cần biết về nhập cảnh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét